So sánh du học đại học và du học nghề tại Úc
So sánh du học đại học và du học nghề tại Úc
Tiêu chí so sánh |
Du học đại học |
Du học nghề |
Chương trình học |
Giáo dục phần lớn nghiêng về lý thuyết, thực hiện các dự án khác nhau tùy vào từng môn. Yêu cầu sinh viên phát huy tinh thần tự học tối đa. |
Giáo dục nghiêng về đào tạo kỹ thuật và tay nghề cho sinh viên. Đồng thời một số ngành học sẽ yêu cầu sinh viên đi thực tập (cookery, childcare, community services). |
Thời gian học |
3 năm. Bạn có thể đăng ký các khóa học tăng cường hoặc bổ sung mà thời gian khóa học có thể kéo dài từ 2,5 đến trên 3 năm. |
6 tháng – 2 năm. Nếu đăng ký theo package của ngành học như Certificate III, IV, Diploma và Advanced Diploma thì thời gian bạn ở Úc có thể lên đến 3 năm. |
Chi phí học tập |
Phải có đủ tài chính khá lớn cho việc học vì thời gian học kéo dài. Học phí trung bình dao động từ 500 triệu – 800 triệu/năm. Có những phần học bổng tương đối dễ lấy từ 10% – 30%. Học bổng 50% trở lên thì tỉ lệ cạnh tranh và yêu cầu cao hơn. |
Tiết kiệm do thời gian học tập ngắn, thường các khóa học nghề ở Úc dao động trung bình từ AUD 5.000 – AUD 10.000/năm. Du học nghề thường sẽ không có học bổng. |
Thời gian nhập học (intake) |
Thường cố định thời gian nhập học, intake semester thường rơi vào tháng 3 và tháng 7. Có những trường sẽ có 3 intake (trimester) rơi vào tháng 2, tháng 7 và tháng 10. |
Tùy trường bạn chọn mà thời gian nhập học rất linh động, có những trường có monthly intake giúp bạn có thể đăng ký học hầu như quanh năm. |
Văn bằng |
Chủ yếu cấp các loại bằng nâng cao từ cử nhân cho đến thạc sĩ, tiến sĩ |
Từ chứng chỉ Certificate I, II, III, IV cho đến bằng cao đẳng (diploma) và cao đẳng nâng cao (Advanced Diploma) nhiều lĩnh vực |
Khả năng tìm việc sau tốt nghiệp |
Do chủ yếu nghiêng về lý thuyết nên bạn phải thật giỏi để các công ty nhận làm hoặc tham gia thêm khoá đào tạo tay nghề theo lĩnh vực mình học. |
Dễ dàng tìm được công việc đúng ngành học sau khi ra trường |
Điều kiện đầu vào |
IELTS từ 6.0 (không band nào dưới 6.0) hoặc tương đương và hoàn thành lớp 12 với GPA từ 7.0 trở lên |
IELTS từ 5.5 (không band nào dưới 5.0) hoặc tương đương và hoàn thành ít nhất là lớp 11 |
Khả năng chuyển tiếp |
Học nâng cao lên thạc sĩ và sau đó là tiến sĩ |
Có khả năng chuyển tiếp lên đại học sau khi hoàn thành 2 năm học tại TAFE (tùy ngành) |
Xu hướng nghề nghiệp |
Tập trung một vài lĩnh vực chuyên môn và nâng cao như: Bác sĩ, nhà nghiên cứu,… |
Nhiều lựa chọn ngành nghề khác nhau như: đầu bếp, thư ký, cơ khí, chế biến, du lịch và nhà hàng khách sạn,… |
Mỗi chương trình học đều sẽ có những ưu, nhược điểm riêng, bạn sẽ cân nhắc để lựa chọn chương trình phù hợp với mục đích và định hướng nghề nghiệp của mình. Liên hệ ANG Education để được nhận thông tin hữu ích nhé.